Thuế phí khi muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ bao gồm những khoản nào. Hết bao nhiêu bao nhiêu tiền, hay là có những khoản nào sẽ được miễn phí. Cúng như là khoản nào bắt buộc phải đóng…. Với những câu hỏi này cũng đang là thắc mắc của đại đa số người dân. Khi muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì các loại thuế, phí khi chuyển nhượng bất động sản như thế nào?
Trường trường hợp mua bán đất thì thuế phí khi chuyển nhượng như thế nào?
Theo như quy định của pháp luật hiện hành. Thì khi bạn muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Khi đó bạn sẽ phải nộp các loại thuế, phí và lệ phí khi chuyển nhượng bất động.
Hiện nay, các bên mua và bên bán cần phải nộp các loại thuế, phí, lệ phí như sau:
- Thuế thu nhập cá nhân (sẽ là 25% lợi nhuận hoặc 2% tổng giá trị chuyển nhượng
- Lệ phí trước bạ (sẽ là 0.5% tổng giá trị chuyển nhượng)
- Lệ phí địa chính, đo đạc (khoản phí này sẽ theo quy định hiện hành)
- Chi phí công chúng (Theo quy định hiện hành của bên tổ chức công chứng)
- Phí dịch vụ khác (nếu có) theo thỏa thuận giữa các bên

Cụ thể về các loại thuế, mức thuế, có cách tính như sau:
Thứ nhất: Khoản thuế thu nhập cá nhân
Đây là một khoản tiền mà người có thu nhập phải trích ra để nộp một phần từ các thu nhập của mình vào ngân sách nhà nước. Theo như trong quy định tại Khoản 1 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp chính đó chính là khoản thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền sở hữu. Hoặc là từ việc sử dụng nhà ở (hay là thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản).
Riêng đối với các cá nhân chỉ có một nhà ở duy nhất. Thì khoản thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản sẽ thuộc vào trường hợp được miễn thuế.
Theo như trong thông tư 111/2013/TT-BTC đã quy định về thuế thu nhập cá nhân. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản sẽ được tính theo công thức cụ thể như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất (2%)

Thứ 2: Khoản lệ phí trước bạ
Nghị định 45/2011/NĐ-CP về việc quy định tổ chức, cá nhân có tài sản. Cụ thể như là nhà, đất, thì phải nộp khoản lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu. Cũng như là quyền sử dụng đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mức thu lệ phí trước bạ của nhà đất sẽ là 0,5%.
Theo như quy định ổ trong thông tư 34/2013/TT-BTC số tiền lệ phí trước bạ phải nộp cụ thể như sau:
Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng) = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng) x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Thứ 3: Khoản lệ phí địa chính
Theo như quy định trong thông tư 02/2014/TT-BTC (có hiệu lực đến 31/12/2016). Thì khoản lệ phí địa chính sẽ là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc là các tổ chức được ủy quyền. Để giải quyết các công việc về địa chính.
Tùy theo từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn. Cũng như là từng chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương. Mà sẽ quy định mức thu sao cho phù hợp. Đồng thời cũng phải đảm bảo nguyên tắc về mức thu tối đa. Áp dụng đối với các hộ gia đình, cá nhân trong việc thực hiện quyền cấp giấy chứng nhận. Hay là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Chứng nhận về việc đăng ký biến động về đất đai. Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.

Thứ 4: Khoản phí công chứng
Phí công chứng trong trường hợp này cũng được xác định rõ ràng. Theo mức thu phí công chứng của hợp đồng, giao dịch. Được xác định theo như giá trị tài sản hoặc là theo như giá trị của hợp đồng, quy định tại. Đã được quy định cụ thể tại Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP. Cụ thể như sau:
Giá trị của tài sản hoặc là giá trị của hợp đồng, giao dịch ở Mức thu (đồng/trường hợp).
Mức thu thứ nhất
Tài sản hoặc giá trị hợp đồng dưới 50 triệu đồng 50 nghìn.
Mức thu thứ 2
Tài sản hoặc giá trị hợp đồng từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng thì mức thi sẽ là 100 nghìn.
Mức thu thứ 3
Tài sản hoặc giá trị hợp đồng trên 100 triệu đồng cho đến 01 tỷ đồng. Thì mức sẽ là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
Mức thu thứ 4
Tài sản hoặc giá trị hợp đồng trên 01 tỷ đồng – 03 tỷ đồng. Thì mức thu sẽ là 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản. Hoặc là giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
Mức thu thứ 5
Tài sản hoặc giá trị hợp đồng trên 03 tỷ đồng – 05 tỷ đồng. Mức thu sẽ là 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản. Hoặc là giá trị của hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
Mức thu thứ 6
Tài sản hoặc giá trị hợp đồng trên 05 tỷ đồng cho đến 10 tỷ đồng. Mức thu sẽ là 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản. Hoặc là giá trị của hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
Mức thu thứ 7
Tài sản hoặc giá trị hợp đồng trên 10 tỷ đồng. Mức thu sẽ là 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản. Hoặc là giá trị của hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp).
Ngoài ra, khi chuyển nhượng căn nhà, bạn cũng còn có thể phải chịu thêm các khoản khác. Cụ thể các khoản phí đó là: phí cho đo vẽ, lệ phí địa chính, chi phí cho luật sư khi sử dụng dịch vụ … Tuy nhiên bạn cũng cần lưu ý, theo quy định Luật thuế thu nhập cá nhân. Thì bên chuyển nhượng có nghĩa vụ phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên khi ký hợp đồng cho việc chuyển nhượng. Lúc đó các bên có thể tự thỏa thuận với nhau. Để quyết định xem bên nào có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân. Cũng như là các khoản như lệ phí khác theo quy định.

Đất được thừa kế, cho, tặng thì thuế phí khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất là bao nhiêu?
Đối với trường hợp này thì bạn sẽ phải nộp các khoản phí và lệ phí nhu sau:
Khoản lệ phí trước bạ
Theo như quy định tại điều 4 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP sẽ được miễn khoản lệ phí trước bạ. Nếu như mảnh đất chuyển nhượng đó là do nhận từ quyền thừa kế. Hoặc là từ quà tặng giữa: Vợ với chồng, cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, từ cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi. từ cha chồng, mẹ chồng với con dâu, từ cha vợ, mẹ vợ với con rể. Hoặc là từ ông nội, bà nội với cháu nội, từ ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại. Hay là từ anh, chị, em ruột với nhau.
Tuy nhiên, nếu như nếu như mảnh đất đó nằm ngoài những trường hợp này. Thì khi đó người được thừa kế, sẽ tặng hoặc cho đất sẽ phải nộp lệ phí trước bạ. Được tính theo công thức tương tự giống như khi mua bán đất. Công thức tính cụ thể
Lệ phí trước bạ = (0,5%) x (Diện tích đất) x (Giá đất)

Đối với khoản thuế thu nhập cá nhân
Theo như quy định tại Nghị định số 65/013/NĐ-CP, về việc chuyển nhượng bất động sản thừa kế. Hay là quà tặng giữa vợ với chồng, giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi, giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu, giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể. Hoặc là giữa ông nội, bà nội với cháu nội, Giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại. Hay là giữa anh chị em ruột với nhau sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân, nếu như đó là đất được thừa kế, tặng, cho. Nhưng mảnh đất đó lại nằm ngoài những trường hợp nêu trên. Thì khi đó thuế thu nhập cá nhân sẽ phải nộp được tính chi tiết như sau:
Thuế Thu nhập cá nhân = Tổng giá trị Bất Động Sản (trên 10 triệu) x 10%

Một số trường hợp sẽ được miễn thuế phí khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Dưới đây chúng tôi sẽ đưa ra các trường hợp cụ thể sẽ được miễn thuế, chi phí, lệ phí. Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
Trường hợp được miễn thuế Thu nhập cá nhân
- Chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất của cá nhân. Ở trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất tại Việt Nam.
- Khi bạn được nhận thừa kế, quà tặng là sản phẩm bất động sản. Giữa vợ với chồng, giữa cha đẻ và mẹ đẻ với con đẻ, giữa cha nuôi và mẹ nuôi với con nuôi, giữa cha chồng và mẹ chồng với con dâu, giữa cha vợ và mẹ vợ với con rể. Hay là giữa ông nội và bà nội với cháu nội, giữa ông ngoại và bà ngoại với cháu ngoại. Hoặc là giữa anh, chị, em ruột với nhau.
Trường hợp bạn không phải nộp lệ phí trước bạ là trường hợp nào?
- Trường hợp về nhà đất đã được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng chung cho hộ gia đình. Khi đã phân chia nhà đất cho những người trong hộ gia đình.
- Trường hợp chuyển giao tài sản cho vợ, chồng, con cái, cha mẹ
- Trường hợp nhà đất được đền bù
Đất do nhà nước đền bù bạn sẽ không phải nộp lệ phí trước bạ
Lời kết
Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về các loại thuế, phí khi chuyển nhượng bất động sản. Thông qua nội dung trên bạn sẽ biết được mình thuộc vào trường hợp phải nộp hay được miễn. Hy vọng với thông tin mà chúng đã cung cấp. Quý bạn đọc sẽ thêm kiến thức bổ ích, cũng như là giải đáp những thắc mắc mà rất nhiều người đang quan tâm đến.