Những điều cần biết về thời hạn sử dụng đất nông nghiệp

Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là bao lâu? Hồ sơ xác nhận thời hạn sử dụng đất nông nghiệp cần những gì?… Để có thể trả lời cho các câu hỏi mà đang có rất nhiều khán giả thắc mắc ở trên đây. Ngay bây giờ chúng tôi xin được trình bày cụ thể trong bài viết phía dưới. Để biết chính xác về thời hạn sử dụng đất nông nghiệp nhé!

Tìm hiểu về thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là bao lâu?

Theo quy định của Luật Đất đai 2013 đất nông nghiệp là một trong 3 nhóm đất có thời hạn sử dụng. Tuy nhiên, không phải tất cả mọi loại đất nông nghiệp đều có thời hạn sử dụng giống nhau. Đất nông nghiệp cũng có thể được gia hạn về thời gian sử dụng. Hoặc là không được gia hạn, nó còn tùy thuộc vào đối tượng sử dụng đất đó.

Theo như trong điều 126 Luật Đất đai 2013. Có quy định về thời hạn sử dụng đối với mỗi loại đất nông nghiệp cụ thể như sau:

Tại Điều 126 có quy định về đất sử dụng có thời hạn như sau:

Thứ nhất

Về thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp. Đối với các hộ gia đình, các cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này. Có thời gian sử dụng là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng này thì hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Nếu như có nhu cầu thì sẽ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.

Thời gian giao đất công nhận quyền sử dụng đất là 50 năm
Thời gian giao đất công nhận quyền sử dụng đất là 50 năm

Thứ hai

Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình đối với cá nhân là không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, thì hộ gia đình, cá nhân nếu như có nhu cầu. Thì được Nhà nước sẽ xem xét và tiếp tục cho thuê đất.

Thứ 3

Đối với tổ chức thời hạn giao đất, cho thuê đất. Để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối. Hay là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ. Để làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. Đối với tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư. Là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định. Dự trên cơ sở dự án đầu tư hoặc dựa vào đơn xin giao đất, thuê đất nhưng có thời hạn không quá 50 năm.

Đối với các dự án có vốn đầu tư lớn. Nhưng lại thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Hoặc là dự án địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Mà cần có thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất cũng không quá 70 năm.

Đối với các dự án kinh doanh nhà ở để bán. Hoặc là để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua. Thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư sẽ được xác định theo thời hạn của dự án. Khi đó người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định và lâu dài.

Khi hết thời hạn sử dụng đất. Nếu như người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng. Thì khi đó sẽ được Nhà nước xem xét về việc gia hạn sử dụng đất. Tuy nhiên nó sẽ không quá thời hạn quy định tại khoản này.

 Khi hết thời hạn sử dụng đất người sử dụng đất có như cầu sử dụng thêm thì nhà nước sẽ xem xét
Khi hết thời hạn sử dụng đất người sử dụng đất có như cầu sử dụng thêm thì nhà nước sẽ xem xét

Thứ tư

Thời hạn cho thuê đất để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài. Có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. Nếu như có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất. Thì sẽ được Nhà nước xem xét gia hạn. Hoặc là cho thuê đất khác, cứ mỗi lần gia hạn sẽ không quá thời hạn quy định tại khoản này.

Thứ năm 

Thời hạn cho thuê đất thuộc vào quỹ đất nông nghiệp, để sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. sõ có thời gian sử dụng là không quá 05 năm.

Thời hạn thuê đất sử dụng cho mục đích công ích của xã phường là không quá 5 năm
Thời hạn thuê đất sử dụng cho mục đích công ích của xã phường là không quá 5 năm

Thứ sáu

Đất xây dựng cho các công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính. Được quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này. Cũng như là các công trình công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm.

Thứ bảy

Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu như người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng tiếp. Thì sẽ được Nhà nước xem xét và gia hạn sử dụng đất. Tuy nhiên nó sẽ không quá thời hạn quy định tại khoản này.

 Thời hạn được nhà nước xem xét và gia hạn cũng không quá thời hạn được quy định
Thời hạn được nhà nước xem xét và gia hạn cũng không quá thời hạn được quy định

Thứ 8

Đối với một thửa đất mà sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Thì thời hạn sử dụng đất sẽ được xác định theo thời hạn của loại đất được sử dụng vào mục đích chính.

Thứ 9

Thời hạn giao đất, cho thuê đất theo như quy định tại Điều này. Sẽ được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất. Của cơ quan nhà nước nơi có thẩm quyền.

Như vậy, chúng ta có thể thấy được thời hạn sử dụng đất nông nghiệp thông thường là không quá 50 năm. Nó còn tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Mà sẽ thời hạn sử dụng cho từng loại đất nông nghiệp cũng sẽ có sự khác nhau. Bạn cũng nên kiểm tra kỹ càng về thời hạn sử dụng đất. Được ghi trên sổ đỏ của thửa đất mà mình chuẩn bị mua. Để có những thông tin chính xác nhất.

Tóm lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp thông thường là 50 năm
Tóm lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp thông thường là 50 năm

Hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp cần những gì?

Hồ sơ nộp Khi thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế. Thì hồ sơ cần nộp sẽ bao gồm các loại giấy tờ như sau:

Thứ nhất

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK

Thứ hai

Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp

Thứ ba

Bản sao về Quyết định đầu tư bổ sung, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư. Hoặc là giấy Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn. Hay là điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư sao cho phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất. Đối với trường hợp sử dụng đất của một tổ chức, tổ chức nước ngoài. Nơi có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

Đối với trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất. Để thực hiện các hoạt động đầu tư trên đất. Nhưng không thuộc vào trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung. Hoặc có Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư. Hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. Thì sẽ thể hiện lý do cụ thể đề nghị gia hạn sử dụng đất. Quy định tại điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK

Thứ tư

Các chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có)

 Chuẩn bị hồ sơ đề nghị xác nhận thời hạn gia hạn quyền sử dụng đất
Chuẩn bị hồ sơ đề nghị xác nhận thời hạn gia hạn quyền sử dụng đất

Gia hạn thời gian sử dụng đất nông nghiệp cần những thủ tục gì?

Căn cứ vào Điều 74 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Đã quy định về trình tự, thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất cụ thể như sau:

  • Tại điều 74. Trình tự, thủ tục về gia hạn sử dụng đất. Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, của các cá nhân khi hết hạn sử dụng đất
  • Các hộ gia đình, các cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Hay là đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất. Khi hết thời hạn sử dụng đất thì sẽ được tiếp tục sử dụng đất. Theo như thời hạn đã quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai. Mà không cần phải làm thủ tục điều chỉnh
    thời hạn sử dụng đất. Xác nhận về việc tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại điều 74
    thời hạn sử dụng đất.
     Xác nhận về việc tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại điều 74

Trình tự và thủ tục thực hiện gia hạn sử dụng đất

Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được quy định tại Khoản 2 Điều này. Nếu như có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận. Thì sẽ thực hiện theo trình tự và thủ tục cụ thể như sau:

  • Người sử dụng đất sẽ nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất
  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có mảnh đất đó sẽ kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân. Những đối tượng đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp. Mà chưa có quyết định về thu hồi đất. Của cơ quan nhà nước nơi có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai
  • Văn phòng đăng ký đất đai hj sẽ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Đồng thời sẽ xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất. Theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai. Vào Giấy chứng nhận đã được cấp, chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, các cơ sở dữ liệu đất đai. Cùng với đó sẽ trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. Hoặc cũng có thể là gửi tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Người sử dụng sẽ nộp đơn xác nhận, cơ quan cấp xã phường có trách nhiệm xác nhận
Người sử dụng sẽ nộp đơn xác nhận, cơ quan cấp xã phường có trách nhiệm xác nhận

Lời kết

Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết và cụ thể nhất về thời hạn sử dụng đất nông nghiệp. Cũng như là các hồ sơ thủ tục cần thiết cho việc gia hạn thời hạn sử dụng đất. Hy vọng với những thông tin chúng tôi vừa cung cấp đến cho quý bạn đọc sẽ bổ ích. Đồng thời đây cũng là một phần kiến thức quan trọng cần thiết. Dành cho những người đang sử dụng đất nông nghiệp. Cũng như là những người sắp hết thời hạn sử dụng đất nông nghiệp.

Trả lời